Bật mí các thuật ngữ ngành nail mà “tấm chiếu mới” cần biết

Ở mỗi nghề sẽ có những thuật ngữ riêng biệt, đây là những cụm từ mà khi bạn làm nail đều phải biết. Những “tấm chiếu mới” vào nghề nail chuẩn bị mang giấy bút ra ghi chép lại thôi nào. Dưới đây, S3SPA sẽ tổng hợp giúp bạn những thuật ngữ ngành nail chi tiết, cụ thể và thường được sử dụng nhất trong ngành nghề này.

Vì sao cần nắm vững thuật ngữ ngành nail?

Có thể nói khi bạn vững chắc thuật ngữ ngành nail thì việc học nghề nail được dễ dàng hơn, không bị bối rối khi làm nail cho khách nước ngoài. 

Bởi bất cứ ngành nghề nào đều có những thuật ngữ chuyên dụng, rất nhiều thuật ngữ người trong ngành cần phải nắm vững trước. Bởi sự chuyên nghiệp cũng như là phần vì dễ dàng hơn trong việc học cũng như giao tiếp. 

Hơn nữa bước đầu cho sự thành công là phải nắm vững kiến thức chuyên môn. Ngành nail thì cần phải cập nhật được xu hướng vì thế bạn cũng nên bắt trend để có thể sáng tạo ra những bộ nail đẹp nhất trong ngành. 

Tổng hợp thuật ngữ ngành nail mà bạn nên biết

Kiểu Gradient

Gradient được xem là chuyển hoá màu sắc này sang màu sắc khác dọc xuống phía dưới theo chiều dài của móng. Đây được xem là kỹ thuật hoà quyện, pha trộn màu khác nhau để tạo nên hiệu ứng chuyển tiếp đặc biệt. 

Trong thuật ngữ ngành nail, kiểu móng gradient rất độc đáo, chỉ bằng việc tạo sự biến đổi màu sắc trên móng, không cần đính đá chói chang nhưng vẫn sở hữu bộ nail đẹp và nổi bật. 

Kiểu Ombre

Trong thuật ngữ ngành nail thì kiểu ombre được nhiều người biết tới nhất. Bởi nó cũng khá tương tự như gradient nhưng chỉ khác nhau ở chỗ ombre là chuyển màu từ ngón này sang ngón khác.

Kiểu Color blocking

Vẽ móng tay bằng cách tạo ra những khối màu sắc đồng nhất. Kiểu Color blocking giúp chia móng tay thành nhiều phần tách biệt như ô vuông, hình chữ nhật, kẻ sọc chéo,..sau đó phối màu sơn phù hợp cho mỗi phần. 

Kiểu Tape Manicure

Tape Manicure được xem là thuật ngữ ngành nail tiếp theo. Đây là một kỹ thuật sơn móng, trong đó Scotch Tape được dính lên 1 phần của móng mà bạn không có ý định vẽ lên.

Kiểu Water Marbling

Kiểu Water Marbling được xem là thuật ngữ ngành nail tiếp theo. Tạo mẫu nail này được thông qua việc pha trộn các màu sơn vào nước, nhờ đặc tính hoà trộn của nước để tạo nên màu sắc độc đáo. Sau đó nhúng móng tay cho sơn dính lên bề mặt móng, vậy là đã có những mẫu nail đẹp theo cách riêng. 

Kiểu Ruffian

Đây là một từ lóng, ruffian nhằm chỉ kiểu sơn móng kết hợp 2 hoặc sơn các màu sắc. Sắc thái đầu tiên được phủ theo cách thông thường. Sắc thái thứ 2 phủ nhích lên một chút, bắt đầu cách xa một chút so với lớp nền vì thế màu sắc đầu tiên vẫn được nhìn thấy. 

Các thuật ngữ ngành nail ít phổ biến khác

Ngoài ra, nếu bạn có dự định làm việc ở nước ngoài với nghề làm nail, bạn cũng cần biết thêm một số thuật ngữ trong ngành nail bằng tiếng Anh thông dụng, kể đến như:

  • Nail polish /neil ‘pouliʃ /: sơn móng tay 
  • Nail clipper /neil /’klipə/: cái cắt móng tay 
  • Shape /ʃeip/: hình dáng của móng 
  • Square /skweə/: móng vuông 
  • Around /ə’raund/: móng tròn trên đầu móng 
  • Point /pɔint/: giống oval 
  • Cut down /kʌt daun/: cắt ngắn 
  • File /fail/: dũa móng 
  • Buff /bʌf/: đánh bóng móng 
  • Nail /neil/: móng tay 
  • Toe Nail /’touneil/: móng chân 
  • Manicure /’mænikjuə/: làm móng tay 
  • Pedicure /’pedikjuə/: làm móng chân 
  • Polish change /’pouliʃ tʃeindʤ/: đổi nước sơn 
  • Nail design / neil di’zain/: vẽ móng

Trên đây là các thuật ngữ ngành nail mà bạn cần biết do S3SPA cung cấp. Nếu bạn muốn trở thành thợ nail chuyên nghiệp nhất định phải nắm vững tay nghề để kinh doanh một ngày phát triển nhé!

Xem thêm: Top 4 mẫu nail Tết 2024 đơn giản nhưng siêu xinh cho nàng đón Tết

Tiết lộ điều kiện cần và đủ để mở tiệm nail ở Mỹ thành công

This entry was posted in News and tagged .